<html> <head> <meta http-equiv='Content-Type' content='text/html; charset=utf-8'> <title> </title> </head> <div style="text-align: center;"><span style="color: rgb(0, 0, 255);"><font face="Arial" size="2"><b>BỆNH SỞI</b></font></span></div>
<h1 class="TitlePage" style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; text-align: center;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính với các triệu chứng sốt, phát ban, chảy nước mũi, ho, mắt đỏ... bệnh có thể gặp ở trẻ em, người lớn nếu không có miễn dịch phòng bệnh, có thể gây thành dịch. Bệnh sởi tuy ít gây tử vong nhưng biến chứng có thể gặp là: viêm tai giữa, viêm phổi, tiêu chảy, khô loét giác mạc mắt và đôi khi viêm não sau sởi, đặc biệt ở trẻ em suy dinh dưỡng...</span></span></h1>
<h2 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">I. CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH SỞI:</span></span></h2>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Khoảng 10 tới 12 ngày sau khi tiếp xúc với siêu vi sởi, những triệu chứng sau đây có thể xẩy ra:<br />
1. Sốt<br />
2. Ho khan<br />
3. Chảy nước mũi<br />
4. Mắt đỏ<br />
5. Không chịu được ánh sáng<br />
6. Những nốt nhỏ xíu với trung tâm mầu xanh trắng xuất hiện bên trong miệng nơi gò má. Những nốt này có tên là đốm Koplik.<br />
7. Người mọc ra những đốm đỏ lớn, phẳng, chập vào nhau</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>Di</strong><strong>ễn Bi</strong><strong>ến C</strong><strong>ủa B</strong><strong>ệnh</strong><br />
Bệnh sởi thường bắt đầu với một cơn sốt khá nhẹ, kèm theo những triệu chứng như ho, chảy mũi, mắt đỏ và đau cổ họng. Khoảng 2, 3 ngày sau, đốm Koplik nổi lên, đốm này là dấu hiệu đặc biệt của bệnh sởi. Sau đó, bệnh nhân có thể bị sốt cao lên tới 104 hay 105 độ F. Cùng lúc đó, những mảng đỏ nổi lên, thường là ở trên mặt, theo đường tóc và sau tai. Những vết đỏ hơi ngứa này có thể dấn lan xuống ngực, lưng và cuối cùng xuống tới đùi và bàn chân. Khoảng một tuần sau, những vết nhỏ này sẽ nhạt dần, vết nào xuất hiện trước sẽ hết trước.</span></span></p>
<h2 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>II. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH SỞI:</strong></span></span></h2>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Lây qua đường hô hấp.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Lây trực tiếp khi bệnh nhân ho, hắt hơi, nói chuyến…</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Lây gián tiếp ít gặp vì virus sởi dễ bị diệt ở ngoại cảnh.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Bệnh sởi gây ra do siêu vi sởi. Bệnh này hay lây đến nỗi 90% những người tiếp xúc với bệnh nhân sẽ bị lây sởi nếu chưa chích ngừa. Siêu vi sởi có ở mũi và cổ họng của bệnh nhân.<br />
Họ thường đã có thể lây bệnh cho người khác 4 ngày trước khi vết đỏ xuất hiện. Khi bệnh nhân ho, hắt xì, hay nói chuyện, những giọt nước nhỏ xíu có chứa siêu vi sẽ bắn ra không khí và người khác có thể hít vào hoặc những giọt này có thể rơi xuống một nơi nào đó nhưmặt bàn, điện thoại…Khi ta sờ vào những nơi này và đưa tay lên mũi hay miệng, ta sẽ bị lây bệnh<br />
Một khi siêu vi sởi vào cơthể bệnh nhân, chúng thường mọc vào trong những tế bào đằng sau cổ họng và phổi. Sau đó bệnh sẽ lan khắp cơthể kể cả hệ hô hấp và da.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>Mầm bệnh:</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Là virus sởi thuốc họ Paramyxoviridae, virus hình cầu, đường kính 120 – 250nm, sức chịu đựng yếu, dễ bị diệt với các thuốc khử trùng thông thường, ánh sáng mặt trời, sức nóng… Ở nhiệt độ 56 độ C bị diệt trong 30 phút.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>Virus sởi có hai kháng nguyên</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Kháng nguyên ngưng kết hồng cầu (Hemagglutinin).</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Kháng nguyên tan hồng cầu (Hemolysin)</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Khi virus vào trong cơ thể bệnh nhân sẽ kích thích sinh kháng thể. Bằng kĩ thuật kết hợp bổ thể và kĩ thuật ức chế ngưng kết hồng cầu… giúp cho chẩn đoán bệnh.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Kháng thể xuất hiện từ ngày thứ 2 – 3 sau khi mọc ban và tốn tại lâu dài. Miễn dịch trong sở là miễn dịch bền vững.</span></span></p>
<h2 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">III. SỨC THỤ BỆNH VÀ MIỄN DỊCH CỦA BỆNH:</span></span></h2>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Tỷ lệ thụ bệnh 100% ở người chưa có miễn dịch. Lây truyền mạnh trong những tập thể chưa có miễn dịch (nhà trẻ, mẫu giáo…).</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Hay gặp ở trẻ nhỏ 1 – 4 tuổi. Trẻ dưới 6 tháng ít mắc vì có miễn dịch của mẹ.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Người lớn rất ít mắc bệnh vì đã bị mắc từ bé. Người lớn nếu mắc bệnh thường là những người ở vùng cao, hẻo lánh, đao xa… từ nhỏ chưa tiếp xúc với virus sởi.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Bệnh thường phát vào mùa đông xuân.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Miễn dịch sau khi khỏi bệnh là bền vững vì vậy rất hiếm khi mắc lại lần thức hai.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Là bệnh gây suy giảm miễn dịch nên bệnh nhân dễ mắc bệnh khác.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Tỷ lệ tử vong cao: 0,02% ở các nước tiên tiến. 0,3 – 0,7% ở các nước đang phát triển.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Hiện nay nhờ có vacxin sởi được tiêm phòng rộng rãi nên tỷ lệ mắc bệnh và tử vong đã giảm nhiều. Đây là bệnh nằm trong “Chương trình tiêm chủng mở rộng” ở nước ta.</span></span></p>
<h2 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>IV. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ MIỄN DỊCH BỆNH LÝ:</strong></span></span></h2>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>1. Cơ chế bệnh sinh</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Virus sởi xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp. Tại đây, virus nhân lên ở tế bào biểu mô của đường hô hấp và ở các hạch bạch huyết lân cận. Sau đó, virus vào máu (nhiễm virus máu lần thứ nhất). Thời kì này tương ứng với thời kì nung bệnh.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Từ máu, theo các bạch cầu, virus đến các phủ tạng (phổi, lách, hạch, da…) gây tổn thương các cơ quan và cac triệu chứng lâm sàng thời kì toàn phát. Ban ở da và niêm mạc chính là hiện tượng đào thải virus của cơ thể đã phản ứng miễn dịch bệnh lí.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Từ khoảng ngày thứ hai – ba từ khi mọc ban, cơ thể sinh kháng thể. Kháng thể tăng lên thì virus bị loại khỏi máu. Bệnh chuyển sang thời kì lui bệnh.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>2. Giải phẫu bệnh lí:</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Tổn thương giải phẫu điển hình là xuất hiện các tế bào khổng lồ (tế bào Hecht) đó là hợp bào chứa nhiều nhân và các hạt vùi (chứa virus ở trong) trong nhân và nguyên sinh chất. Tế bào khổng lồ xuất hiện ngày thứ 4 – 5 trước mọc ban và kéo dài 3 – 4 ngày sau mọc ban. Các tế bào này tìm thấy ở tổ chức lympho, biểu mô niêm mạc khí quản, họng, phổi, ống tiêu hóa…</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3. Biểu hiện lâm sàng:</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3.1. Thể thông thường điển hình</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3.1.1. Nung bệnh</strong><em>: 8 – 11 ngày</em></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>3.1.2. Khởi phát (giai đoạn viêm xuất tiết</em></strong><strong>):</strong>3 – 4 ngày.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sốt nhẹ hoặc vừa, sau sốt cao.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm xuất tiết mũi, họng, mắt: chảy nước mắt nước mũi, ho, vêm màng tiếp hợp, mắt có gỉ kèm nhèm, sưng nề mi mắt.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Nội ban xuất hiện (ngày thứ hai): gọi là hạt Koplick, đó là các hạt trắng, nhỏ như đầu đinh ghim, từ vài nốt đến vài chục, vài trăm nốt mọc ở niêm mạc má (phía trong miệng, ngang răng hàm), xunh quanh hạt Koplick niêm mạc má thường có sung huyết. Các hạt Koplick chỉ tồn tại 24 – 48 giờ. Đây là dấu hiệu có giá trị chẩn đoán sớm và chắc chắn.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Hạch bạch huyết sưng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Xét nghiệm ở giai đoạn này có bạch cầu tăng vừa, Neutro tăng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3.1.3. Toàn phát (giai đoạn mọc ban)</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- ban mọc ngày thứ 4 – 6, ban dát sần, ban nhỏ hơi nổi gờ trên mặt da, giữa các ban là khoảng đa lành. Ban mọc rải rác hay dính liền với nhau thành từng đám tròn 3 – 6mm. Ban mọc theo thứ tự:</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Ngày 1: mọc ở sau tai, lan ra mặt.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Ngày 2: lan xuống đến ngực, tay</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Ngày 3: lan đến lưng, chân</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Ban kéo dài 6 ngày rồi lặn theo thứ tự trên.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Ban mọc ở bên trong niêm mạc (nội ban): ở đường tiêu hóa gây rối loạn tiêu hóa, đi lỏng, ở phối gây viêm phế quản, ho.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Toàn thân: khi ban bắt đầu mọc, toàn thân nặng lên, sốt cao hơn, mệt hơn. Khi ban mọc đến chân nhiệt độ giảm dần, triệu chứng toàn thân giảm dần rồi hết.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Xét nghiệm ở giai đoạn này có bạch cầu giảm, neutro giảm, lympho tăng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3.1.4. Lui bệnh (giai đoạn ban bay)</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Thường vào ngày thứ 6 ban bắt đầu bay. Ban bay theo thứ tự từ mặt đến thân mình và chi, để lại các nốt thâm có tróc da mỏng, mịn kiểu bụi phân hay vảy cám. Những chỗ da thâm của ban bay và chỗ da bình thương tạo nên màu da loang lổ gọi là dấu hiệu “vằn da hổ” đó là dấu hiệu để truy chẩn đoán. Toàn thân bệnh nhân hồi phục dần nếu không biến chứng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3.2. Các thể lâm sàng khác</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3.2.1.Thể theo tiên lượng</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>3.2.1.1. Thể nhẹ</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Không sốt hoặc sốt nhẹ</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm xuất tiết mũi họng nhẹ</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Ban thưa, mờ, lặn nhanh.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Hay gặp ở trẻ dưới 6 tháng (còn miễn dịch mẹ).</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Chú ý: đánh giá tiên lượng sởi phải căn cứ chủ yếu vào hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc toàn thân, không nên chỉ dựa vào ban, vì ban thưa có thể gặp ở nhẹ nhưng cũng có thể gặp ở thể nặng khi trẻ suy dinh dưỡng tính phản ứng yếu. Ngược lại ban mọc dầy không nhất thiết là nặng vì có thể gặp ở trẻ dinh dưỡng tốt, tính phản ứng mạnh.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><em>3.2.1.2. Thể vừa</em></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Thể thông thường điểu hình (như mô tả trên)</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><em>3.2.1.3. Thể nặng (thể sởi ac tính)</em></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Các dấu hiệu ác tính thường xuất hiện nhanh chóng trong vài giờ trên những thể địa quá mẫn, vào cuối giai đoạn khởi phát, trước lúc mọc ban. Thường có các triệu chứng sau: sốt cao vọt 39 – 41 độ C, u ám, vật vã, mê sảng, hôn mê, co giật, mạch nhanh, huyết áp tụt, thở nhanh, tím tái, nôn, ỉa lỏng, đái ít, xuất huyết dưới da hay phủ tạng.. Tùy theo triệu chứng nào nổi bật, sẽ có:</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">. Sởi ác tính thể xuất huyết: xuất huyết dưới da hoặc nội tạng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">. Sởi ác tính thể phế quản – phổi: biểu hiện chủ yếu là suy hô hấp.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">. Sởi ác tính thể nhiễm độc nặng: sốt cao, vật vã, co giật mạnh, hôn mê, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">. Sởi ác tính thể ỉa chảy: rối loạn tiêu hóa nổi bật.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">. Sởi ác tính thể bụng cấp: giống viêm ruột thừa thường gặp ở trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi, trẻ suy dinh dưỡng hoặc còi xương, trẻ đang mắc các bệnh khác…</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><em>3.2.2. Thể bệnh theo thể địa</em></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sởi ở trẻ dưới 6 tháng thường nhẹ</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sởi ở trẻ 6 tháng – 2 tuổi: thường nặng</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sởi ở trẻ suy dinh dưỡng – còi xương: sởi thường không điển hình và nặng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sởi ở trẻ đã được gây miễn dịch bằng Gamma globulin hoặc vacxin thường nhẹ.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sở ở phụ nữ mang thai: gây sẩy thai, dị dạng, đẻ non…</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sởi kết hợp với các bệnh nhiễm trùng khác như: ho gà, lao, bạch hầu,… làm bệnh nặng lên.</span></span></p>
<h2 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>V. CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH:</strong></span></span></h2>
<h3 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong> Biến chứng đường hô hấp</strong></span></span></h3>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Viêm thanh quản</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Giai đoạn sớm, là do virus sởi: xuất hiện ở giai đoạn khởi phát, giai đoạn đầu của mọc ban thường mất theo ban,hay có Croup giả, gây cơn khó thở do co thắt thanh quản.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Giai đoạn muộn: do bội nhiễm (hay gặp do tụ cầu, liên cầu, phế cầu…), xuất hiện sau mọc ban. Diễn biến thường nặng: sốt cao vọt lên, ho ông ổng, khàn tiêng, khó thở, tím tái.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em> Viêm phế quản</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Thường do bội nhiễm, xuất hiện vào cuối thời kì mọc ban. Biểu hiện sốt lại, ho nhiều, nghe phổi có ran phế quản, bạch cầu tăng, neutro tăng, X quang có hình ảnh viêm phế quản.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em> Viêm phế quản – phổi</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Do bội nhiễm, thường xuất hiện muộn sau mọc ban. Biểu hiện nặng: sốt cao khó thở, khám phổi có ran phế quản và ra nổ. X quang có hình ảnh phế quản phế vêm (nốt mờ rải rác 2 phổi). Bạch cầu tăng, neutro tăng, thường là nguyên nhân gây tử vong trong bệnh sởi, nhất là ở trẻ nhỏ.</span></span></p>
<h3 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Biến chứng thần kinh</em></strong></span></span></h3>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Viêm não – màng não – tủy cấp</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Là biến chứng nguy hiểm gây tử vong và di chứng cao. Gặp ở 0,1 – 0,6% bệnh nhân sởi. Thường gặp ở trẻ lớn (tuổi đi học), vào tuần đầu của ban (ngày 3 – 6 của ban). Khởi phát đột ngột, sốt cao vọt co giật, rối loạn ý thức: u ám – hôn mê, liệt ½ người hoặc 1 chi, liệt dây III, VII hay gặp hội chứng tháp – ngoại tháp, tiểu não, tiền đình…</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm màng não kiểu thanh dịch (do virus).</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm tủy: liệt 2 chi dưới, rối loạn cơ vòng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Cơ chế: có 2 giả thuyết, cho là phản ứng dị ứng hoặc là phản ứng miễn dịch bệnh lí.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Viêm màng não</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm màng não thanh dịch do viru sởi</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm màng não mủ sau viêm tai do bội nhiễm.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em> Viêm não chất trắng bán cấp xơ hóa</em>(Van bogaert)</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Hay gặp ở tuổi 2 – 20 tuổi, xuất hiện muộn sau vài năm, điều này nói lên virus sởi có thể sống tiềm tàng nhiều năm trong cơ thể bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bất thường. Diến biến bán cấp từ vài tháng đến 1 năm. Bệnh nhân chết trong tình trạng tăng tương lực cơ và co cứng mất não.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><em>3.3.3. Biến chứng đường tiêu hóa</em></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><em>3.3.3.1. Viêm niêm mạc miệng</em></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Lúc đầu do virus sởi, thường hết cùng với ban.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Muộn thường do bội nhiễm</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Cam mã tấu (noma)</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Xuất hiện muộn, do bội nhiễm xoắn khuẩn Vincent là một loại vi khuẩn hoại thư gây loét niêm mạc miệng, lan sâu rộng vào xương hàm gây hoại tử niêm mạc, viêm xương, rụng răng, hơi thở hôi thối.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Viêm ruột</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Do bội nhiễm các loại vi khuẩn như shigella, E. coli…</span></span></p>
<h3 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><em>Biến chứng tai – mũi – họng</em></span></span></h3>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm mũi họng bội nhiễm</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Viêm tai – viêm tai xương chũm.</span></span></p>
<h3 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><em> Biến chứng do suy giảm miễn dịch</em></span></span></h3>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Dễ mắc thêm các bệnh khác như lao, bạch hầu, ho gà…</span></span></p>
<h2 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>VI. CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:</strong></span></span></h2>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Bệnh Rubella (hay bệnh sởi Đức)</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sốt nhẹ, viêm long đường hô hấp nhẹ, dấu hiệu nhiễm độc không rõ.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Ban dát sẩn dạng sởi nhưng thường nhỏ hơn, mọc thưa hơn và mọc sớm ngay từ ngày thứ 1 – 2, mọc cùng lúc, khi bay để lại vết thâm, không có hạt Koplick.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Hạch sau tai, chẩm sưng đau</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Xét nghiệm máu: tăng tương bào (plasmoxit)</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Chẩn đoán xác định bằng phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em> Bệnh do virus có phát ban khác</em>(virus Adeno, ECHO, Coxsackie,…).</strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong><em>Ban dị ứng</em></strong></span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Ban toàn thân không theo thứ tự, thường ngứa, có nguyên nhân dùng thuốc, thời tiết, thức ăn…</span></span></p>
<h2 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>VII. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG:</strong></span></span></h2>
<h3 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong> Điều trị</strong></span></span></h3>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">Chủ yếu là điều trị triệu chứng – săn sóc và nuôi dưỡng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Hạ sốt: phương pháp vật lí, thuốc hạ sốt thông thường (Paracetamol).</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- An thần.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Thuốc ho, long đờm</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Kháng histamin: Dimedron, Pipolphen.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Sát trùng mũi họng: nhỏ mắt nhỏ mũi bằng dung dịch Chloromycetin, Argyrol…</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Kháng sinh chỉ dùng khi có bội nhiễm và dùng cho trẻ dưới 2 tuổi, và trẻ suy dinh dưỡng.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Khi có biến chứng: viêm thanh quản, viêm não, sởi ác tính thì dùng kháng sinh và corticoid.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Các biện pháp hồi sức tùy theo triệu chứng của bệnh nhân: hồi sức hô hấp khi có suy hô hấp (thở O2, hô hấp hỗ trợ…) hồi sức tim mạch…</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Chế độ ăn uống tốt.</span></span></p>
<h3 style="color: rgb(78, 78, 78); font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif;"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;"><strong>Dự phòng</strong></span></span></h3>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Gramma globulin 40mg/kg dùng phòng bệnh khẩn cấp cho trẻ suy dinh dưỡng, hoặc trẻ đang bị một bệnh khác… mà có tiếp xúc với trẻ bị sởi.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78);"><span style="font-family: Arial;"><span style="font-size: small;">- Vacxin sởi: vacxin sống, giảm độc lực dùng cho trẻ 6 – 9 tháng tuổi trở lên, có tác dụng bảo vệ cao. Vacxin sởi là một vacxin bắt buộc trong “Chương trình tiêm chủng mở rộng” ở nước ta hiện nay. Nhờ đó, hiện nay tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do sởi đã giảm nhiều.</span></span></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78); text-align: right;"> <strong>Sưu tầm</strong></p>
<p style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; line-height: 16px; color: rgb(78, 78, 78); text-align: right;">Nguồn tin: http://benhnhietdoi.vn</p>
<div> </div> </html>